Auto Parts Việt Nam (Chuyên phân phối phụ tùng Hino – Isuzu) xin được đưa ra một vài hướng dẫn về cách đọc số khung, số máy trên các dòng xe Isuzu như sau
Số khung (còn gọi là số VIN) là một dải các “Chữ” và “Số” được nhà sản xuất qui định để mô tả các thông tin cơ bản của xe
- Xuất xứ (nơi sản xuất)
- Model xe
- Mã động cơ sử dụng cho xe
- Chiều dài cơ sở
- Năm sản xuất
- Số Serie của khung xe
CÁCH ĐỌC SỐ KHUNG (VIN) CỦA XE ISUZU (Tại thị trường Việt Nam):
Số VIN của xe Isuzu bao gồm 17 chữ và số.
BẢNG TRA MODEL XE VÀ LOẠI ĐỘNG CƠ
A. Xe sử dụng công nghệ cũ
Stt | Model xe | Mã động cơ | Tên động cơ | Tải trọng (tấn) |
1 | NQR | 71 | 4HG1 | 5.5 |
2 | NPR | 66 | 4HF1 | 3.9 |
3 | NKR | 66 | 4HF1 | 1.9 |
4 | NKR | 55 | 4JB1 | 1.4 |
5 | NHR | 55 | 4JB1 | 1.4 |
6 | FTR | 33 | 6HH1 | 9.0 |
7 | D.CAGO | 54 | 4JA1 | 0.64 |
8 | QKRH | 55 | 4JB1 | 1.4 |
9 | QKRF | 55 | 4JB1 | 1.9 |
B. Xe sử dụng công nghệ Common Rail
Stt | Model xe | Mã động cơ | Tên động cơ | Tải trọng (tấn) |
1 | NQR | 75 | 4HK1 | 5.5 |
2 | NPR | 85 | 4JJ1 | 3.9 |
3 | NMR | 85 | 4JJ1 | 1.9 |
4 | NLR | 55 | 4JB1 | 1.4 |
5 | FRR | 90 | 4HK1 | 6.0 |
6 | FVR | 34 | 6HK1 | 9.0 |
7 | GVR | 34 | 6HK1 | Đầu kéo |
8 | EXR | 51 | 6WF1 | Đầu kéo |
C. Xe bán tải và 7 chỗ
Stt | Model xe | Mã động cơ | Tên động cơ | Năm SX |
1 | D. MAX (TF) | 54 | 4JA1 | 2005 |
77 | 4JH1 | 2006~2007 | ||
85 | 4JJ1 | 2008 | ||
2 | TBR | 54 | 4JA1 | |
3 | UBS | 25 | 6VE1 |
VỊ TRÍ SỐ KHUNG – SỐ MÁY TRÊN MODEL XE ISUZU D-MAX
1. Vị trí số khung:
Số khung xe được đóng chìm vào thân chassis xe, ở vị trí giữa cửa trước và cửa sau, bên phía phụ lái.
2. Vị trí số máy (động cơ):
2.1. Động cơ 4JA1 – 4JH1
Sử dụng cho những Model xe D-Max sản xuất trước năm 2008.
Vị trí số máy bên tài xế – phía trên máy khởi động; sát phía đầu trâu. Số máy gồm 6 chữ số đóng chìm.
2.2. Động cơ 4JJ1
Sử dụng cho những xe D-Max sản xuất sau năm 2008.
Vị trí số máy bên phụ lái – phía dưới; sát phía đầu trâu. Số máy gồm 6 chữ số đóng chìm.
VỊ TRÍ SỐ KHUNG – SỐ MÁY TRÊN XE N-SERIES VÀ F-SERIES
1. Vị trí số khung
Được đóng lên khung gầm bên phải phía trước gần bánh xe trước.
Số máy được đóng chìm vào thân chassis và có thể quan sát dễ dàng nếu nâng cabin xe và đứng bên phía phụ lái.
2. Vị trí số máy (động cơ)
+ Động cơ 4HF1
Sử dụng cho Model xe Isuzu: NKR66, NHR
Vị trí số máy bên phụ lái – phía dưới chân máy. Từ chữ số 4 trong chữ 4HF1, đi xuống 5 cm. Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm.
+ Động cơ 4JJ1 – động cơ xe tải
Sử dụng cho Model xe Isuzu: NMR85, NPR85
Vị trí số máy bên tài xế – phía trên, gần lọc nhiên liệu. Phía trên chữ 4JJ1. Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm.
+ Động cơ 4HK1 – động cơ xe tải
Sử dụng cho Model xe Isuzu: NQR75, FRR
Vị trí số máy bên phụ lái – phía dưới nằm ẩn bên trong chân máy. Từ chữ số 4 trong chữ 4HK1 trên block máy, đi xuống 5 cm. Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm.
+ Động cơ 4JB1
Sử dụng cho Model xe Isuzu: NKR55, NLR55, QKR55
Vị trí số máy bên tài xế – phía trên máy khởi động, sát phía đầu trâu. Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm.
+ Động cơ 6HK1
Sử dụng cho Model xe Isuzu: FVR, FVM
Vị trí số máy bên phụ xế – phía trên gần máy phát. Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm. Trước số máy có model động cơ 6HK1 đóng chìm.
Trên đây là một vài thông tin mà Auto Parts Việt Nam muốn chia sẻ tới anh em buôn bán phụ tùng Isuzu. Mong rằng nó sẽ có thể giúp ích cho chúng ta trong việc giữ gìn chiếc xế hộp của mình, chúng tôi sẽ có thêm những chia sẻ bổ ích cho các bạn trong các bài viết sau
Auto Parts Việt Nam là một trong những sự lựa chọn tốt nhất cho việc lựa chọn các Phụ tùng Hino – Isuzu và các phụ tùng xe tải khác, cần thêm thông tin hay hỗ trợ, vui lòng liên hệ với Chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tư vấn – Hotline: 0931.546.855
Tổng Đại lý Phụ tùng Isuzu Hino
có video. kiểm tra số khung số máy không..xe 5 tấn ISUZU đời 2010 …4HK1 ..NQR75